Tổng số quẻ : 50
Phân loại : 7 loại.
1. Thượng quái : 01 quẻ
2. Thượng thượng : 06 quẻ
3. Đại cát : 13 quẻ
4.Trung bình : 14 quẻ
5.Trung hạ : 01 quẻ
6. Hạ hạ : 14 quẻ
7. Hạ quái : 01 quẻ.
Có thể chia làm 3 nhóm quẻ :
- Nhóm quẻ tốt gồm : 20 quẻ (thượng quái, thượng thượng, đại cát).
- Nhóm quẻ trung bình gồm : 14 quẻ.
Nhóm quẻ xấu gồm: 16 quẻ (Trung hạ, hạ hạ, hạ quái).
Sau đây là tên của 50 quẻ xăm Đức Thánh Trần :
01- Hòa thần đương xuân (mùa xuân thần thái ôn hòa) Đại cát.
02- Tích thụ sinh hoa (Cây ngày trước ngày nay lại trổ bông) Đại cát.
03- Vong dương bổ lao (Mất dê mới lo rào chuồng)
Trung bình.
04- Hàn Thiền ẩm lộ (Ve lạnh uống sương) Trung bình.
05- Thừa phong phá lãng (nhân gió để lướt sóng) Thượng thượng.
06- Thu giang vọng nguyệt (Ngắm bóng trăng dưới dòng sông mùa thu) Trung bình.
07- Bạt thập đắc ngũ (Làm mười được năm) Đại cát.
08- Ngạ hổ phùng dương (Hổ đói gặp dê) Hạ hạ.
09- Khô mộc vô chi (Cây khô không cành) Hạ hạ.
10- Thục đạo kỳ khu (Đường đi về đất Thục gập ghềnh, quanh co) Hạ hạ.
11- Tháo đao chế cẩm (Cầm kéo cắt gấm) Thượng quái.
12- Họa xà thiêm túc (Vẽ rắn thêm chân) Hạ hạ.
13- Tích cốc phòng cơ (Trữ thóc phòng đói) Đại cát.
14- Lạo tận đàm thanh (Lọc hết, nước đầm lại trong) Trung bình.
15- Tế vũ phi hoa (Mưa nhẹ mà vẫn làm rụng hoa) Hạ hạ.
16- Thừa dư tế nhân (Cưỡi xe giúp người) Thượng thượng.
17-Trưởng hạ vi kỳ (Giữa ngày hè ngồi đánh cờ) Trung bình.
18- Tái ông thất mã (Tái ông mất ngựa) Trung bình.
19- Chi ngưu vi mã (Chỉ trâu làm ngựa) Trung bình.
20- Tàng châu đãi giá (Giữ ngọc báu đợi giá) Thượng thượng.
21- Thiên tướng cát nhân (Trời giúp người lành) Đại cát.
22- Bạch bích vi hà (Ngọc trắng có vết) Trung bình.
23- Ma chử thành châm (Mài sắt nên kim) Trung bình.
24- Tịch dương tại sơn (Ác xế sườn non) Hạ hạ.
25- Du ngư hý hà (Cá giỡn hồ sen) Trung bình.
26- Long hổ đấu kỳ (Rồng cọp thi nhau trổ tài) Thượng thượng.
27- Lậu tận chung minh (Chuông báo canh tàn) Hạ hạ.
28- Lăng cốc biến thiên (Gò hang biến đổi) Hạ hạ.
29- Đăng hoa báo hỷ (Đèn hoa báo tin vui) Đại cát.
30- Ôn cố tri tân (Ôn cũ biết mới) Trung bình.
31- Phong vũ quy châu (Thuyền về trong mưa gió) Hạ hạ.
32- Nhất lộ phúc tinh (Một đường sao phúc) Đại cát.
33- Ngoan kim dược dã (Vàng cũng chảy ra ngoài lò đúc) Trung bình.
34- Lão bạng sinh châu (Trai già sinh ngọc) Đại cát.
35- Khô trúc sinh duẩn (Tre khô mọc măng) Đại cát.
36- Long đông tùng bách (Tùng bách xanh tốt vào mùa đông) Thượng thượng.
37- Lưu thủy lạc hoa (Nước chảy hoa trôi) Hạ hạ.
38- Đông sơn điệu cầm (Non Đông dạo đàn) Trung bình.
39- Khử thảo trừ căn (Nhổ cỏ đào rễ) Hạ hạ.
40- Khí kê tầm vụ (Bỏ gà tìm cò) Hạ quái.
41- Xuất cốc thiên kiều (Bỏ hang tối tới cây cả bóng cao) Đại cát.
42- Đắc thố vong đề (Được thỏ quên thuổng) Hạ hạ.
43- Khúc đột tỷ tân (Rời ống khói xa củi) Đại cát.
44- Cận duyệt viễn lai (Gần đẹp lòng, xa tìm lại) Đại cát.
45- Cô nhạn xuất quần (Chim nhạn lìa đàn) Trung hạ.
46- Đăng cao tự ty (Lên cao khởi đầu từ thấp) Trung bình.
47- Đắc Lũng vọng Thục (Được đất Lũng lại mong đất Thục) Thượng thượng.
48- Trụy phấn phiêu hương (Rã phấn bay hương) Hạ hạ.
49- Tha hương ngộ cố (Đất khách gặp cố nhân) Đại cát.
50- Tá trợ họa trù (Mượn đũa bày mưu) Trung bình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét